GIÁ ĐIỆN NĂNG

1/ Biểu giá điện bán lẻ

a) Các ngành sản xuất

TT

Nhóm đối tượng khách hàng

Giá bán điện

(đồng/kWh)

1.1

Cấp điện áp từ 110 kV trở lên

 

 

a) Giờ bình thường

1.434

 

b) Giờ thấp điểm

884

 

c) Giờ cao điểm

2.570

1.2

Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV

 

 

a) Giờ bình thường

1.452

 

b) Giờ thấp điểm

918

 

c) Giờ cao điểm

2.673

1.3

Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV

 

 

a) Giờ bình thường

1.503

 

b) Giờ thấp điểm

953

 

c) Giờ cao điểm

2.759

1.4

Cấp điện áp dưới 6 kV

 

 

a) Giờ bình thường

1.572

 

b) Giờ thấp điểm

1.004

 

c) Giờ cao điểm

2.862

 Khách hàng mua điện tại cấp điện áp 20kV được tính theo giá tại cấp điện áp từ 22kV đến dưới 110kV.

b) Khối hành chính, sự nghiệp 

TT

Nhóm đối tượng khách hàng

Giá bán điện

(đồng/kWh)

1

Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông

 

 

Cấp điện áp từ 6 kV trở lên

1.531

 

Cấp điện áp dưới 6 kV

1.635

2

Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp

 

 

Cấp điện áp từ 6 kV trở lên

1.686

 

Cấp điện áp dưới 6 kV

1.755

 c) Kinh doanh

TT

Nhóm đối tượng khách hàng

Giá bán điện

(đồng/kWh)

1

Cấp điện áp từ 22 kV trở lên

 

 

a) Giờ bình thường

2.254

 

b) Giờ thấp điểm

1.256

 

c) Giờ cao điểm

3.923

2

Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV

 

 

a) Giờ bình thường

2.426

 

b) Giờ thấp điểm

1.428

 

c) Giờ cao điểm

4.061

3

Cấp điện áp dưới 6 kV

 

 

a) Giờ bình thường

2.461

 

b) Giờ thấp điểm

1.497

 

c) Giờ cao điểm

 4.233

 d) Sinh hoạt

TT

Nhóm đối tượng khách hàng

Giá bán điện

(đồng/kWh)

1

Giá bán lẻ điện sinh hoạt

 

 

Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50

1.549

 

Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100

1.600

 

Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200

1.858

 

Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300

2.340

 

Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400

2.615

 

Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên

2.701

2

Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước

2.271

Đối với sinh viên và người lao động thuê nhà để ở:

- Trường hợp thời hạn cho thuê nhà dưới 12 tháng và chủ nhà không thực hiện kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt của bậc 3: Từ 101 - 200 kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.

- Trường hợp chủ nhà kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì Bên bán điện có trách nhiệm cấp định mức cho chủ nhà căn cứ vào sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của cơ quan Công an quản lý địa bàn; cứ 04 người được tính là một hộ sử dụng điện để tính số định mức áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt.

2/ Biều giá bán buôn điện

 1. Nông thôn

TT

Nhóm đối tượng khách hàng

Giá bán điện

(đồng/kWh)

1

Sinh hoạt

 

 

Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50

1.285

 

Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100

1.336

 

Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200

1.450

 

Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300

1.797

 

Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400

2.035

 

Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên

2.120

2

Mục đích khác

1.368

 2. Khu tập thể, cụm dân cư  

TT

Nhóm đối tượng khách hàng

Giá bán điện

(đồng/kWh)

1

Thành phố, thị xã

 

1.1

Sinh hoạt

 

1.1.1

Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư

 

 

Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50

1.443

 

Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100

1.494

 

Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200

1.690

 

Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300

2.139

 

Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400

2.414

 

Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên

2.495

1.1.2

Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư

 

 

Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50

1.421

 

Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100

1.472

 

Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200

1.639

 

Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300

2.072

 

Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400

2.330

 

Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên

2.437

1.2

Mục đích khác

1.380

2

Thị trấn, huyện lỵ

 

2.1

Sinh hoạt

 

2.1.1

Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư

 

 

Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50

1.391

 

Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100

1.442

 

Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200

1.601

 

Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300

2.027

 

Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400

2.280

 

Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên

2.357

2.1.2

Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư

 

 

Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50

1.369

 

Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100

1.420

 

Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200

1.564

 

Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300

1.939

 

Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400

2.197

 

Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên

2.271

2.2

Mục đích khác

1.380

 3. Giá bán buôn điện cho tổ hợp thương mại - dịch vụ - sinh hoạt

TT

Nhóm đối tượng khách hàng

Giá bán điện

(đồng/kWh)

1

Giá bán buôn điện sinh hoạt

 

 

Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50

1.518

 

Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100

1.568

 

Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200

1.821

 

Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300

2.293

 

Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400

2.563

 

Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên

2.647

2

Giá bán buôn điện cho mục đích khác

 

 

a) Giờ bình thường

2.328

 

b) Giờ thấp điểm

1.416

 

c) Giờ cao điểm

4.004

 4. Khu công nghiệp

TT

Nhóm đối tượng khách hàng

Giá bán điện

(đồng/kWh)

1

Giá bán buôn điện tại thanh cái 110 kV của trạm biến áp 110 kV/35-22-10-6 kV

 

1.1

Tổng công suất đặt các MBA của trạm biến áp lớn hơn 100 MVA

 

 

a) Giờ bình thường

1.380

 

b) Giờ thấp điểm

860

 

c) Giờ cao điểm

2.515

1.2

Tổng công suất đặt các MBA của trạm biến áp từ 50 MVA đến 100 MVA

 

 

a) Giờ bình thường

1.374

 

b) Giờ thấp điểm

833

 

c) Giờ cao điểm

2.503

1.3

Tổng công suất đặt các MBA của trạm biến áp dưới 50 MVA

 

 

a) Giờ bình thường

1.367

 

b) Giờ thấp điểm

830

 

c) Giờ cao điểm

2.487

2

Giá bán buôn điện phía trung áp của trạm biến áp 110/35-22-10-6 kV

 

2.1

Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV

 

 

a) Giờ bình thường

1.424

 

b) Giờ thấp điểm

901

 

c) Giờ cao điểm

2.621

2.2

Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV

 

 

a) Giờ bình thường

1.474

 

b) Giờ thấp điểm

934

 

c) Giờ cao điểm

2.705

 5. Bán buôn cho đơn vị bán lẻ điện tại chợ: 2.200 đ/kWh

 * Ngày 30/3/2020: EVN đề nghị miễn/giảm giá điện cho một số đối tượng khách hàng và giãn thu tiễn điện 1 tháng trong giai đoạn đại dịch Covid-19

Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) đề nghị miễn/giảm giá điện cho một số đối tượng khách hàng và giãn thu tiễn điện 1 tháng trong giai đoạn đại dịch Covid-19.
 
Công nhân Tổng Công ty Điện lực Hà Nội vận hành cung cấp điện cho các phụ tải trên địa bàn. Ảnh: Ngọc Hà/Icon.com.vn  
 
Thực hiện Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 4-3-2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19; trước yêu cầu và nhiệm vụ đặt ra, Ban Thường vụ Đảng ủy Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) đã ban hành Nghị quyết số 36-NQ/ĐU ngày 30-3-2020 với mục tiêu thực hiện tốt chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, nhanh chóng tháo gỡ khó khăn trong sản xuất kinh doanh, ứng phó hiệu quả với dịch Covid-19, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ - kế hoạch năm 2020 của Tập đoàn.
 
Theo EVN, trong quý 1-2020, tình hình thuỷ văn diễn biến bất thường, lượng nước về các hồ thuỷ điện kém, thiếu hụt nghiêm trọng phải huy động chạy dầu cao hơn kế hoạch, tình hình cung cấp nhiên liệu sơ cấp không đảm bảo (sự cố suy giảm khả năng cung cấp khí, thiếu than cho các nhà máy điện) dẫn đến nhiều tổ máy hạn chế hoạt động; việc tăng chi phí đầu vào như giá bán than, giá khí…làm tăng chi phí sản xuất điện; tình hình dịch bệnh Covid-19 diến biến phức tạp dẫn đến các ngành dịch vụ, sản xuất công nghiệp bị đình trệ, ngừng sản xuất, đã tác động, ảnh hưởng trực tiếp đến công tác kinh doanh điện, đến tiến độ triển khai các dự án…
 

Công nhân Tổng Công ty Điện lực Hà Nội vận hành cung cấp điện cho các phụ tải trên địa bàn. Ảnh: Ngọc Hà/Icon.com.vn  
Để hoàn thành mục tiêu nhiệm vụ đặt ra, trước những diễn biến rất phức tạp, khó lường tình hình dịch bệnh Covid-19, Ban Thường vụ Đảng uỷ EVN yêu cầu lãnh đạo các cấp, cấp uỷ các đơn vị tập trung lãnh đạo, thực hiện tốt các nhiệm vụ, giải pháp, với các nội dung chính: Đảm bảo an ninh cung cấp điện giai đoạn mùa khô và cả năm 2020 với nhu cầu phụ tải và tần suất nước theo các kịch bản: Thực hiện theo kế hoạch của Bộ Công thương giao và điều chỉnh theo thực tế, đồng thời xây dựng các phương án dự phòng; đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi, cân bằng tài chính, bảo toàn vốn của Nhà nước và đặc biệt là chung tay cùng cả nước thực hiện tốt việc phòng, chống dịch bệnh Covid-19.
 
Đối với yêu cầu, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19, Nghị quyết cũng đặt ra các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể: Đảm bảo cấp điện an toàn, ổn định cho các khu vực cách ly tập trung của Nhà nước, các bệnh viện nói chung và các bệnh viện thực hiện nh

Đối tác - khách hàng

200173.jpg
8008880.jpg
722454.jpg
047660.jpg
234927.jpg
869488.gif
007968.png
592039.jpg
913400.jpg
836075.jpg
321441.jpg
444334.jpg
341945.jpg
161333.jpg
038227.png
062393.jpg
650004.jpg
962484.jpg
273537.png
8784210.jpg
8784211.jpg
8784212.jpg
4901620.jpg
200173.jpg
8008880.jpg
722454.jpg
047660.jpg
234927.jpg
869488.gif
007968.png
592039.jpg
913400.jpg
836075.jpg
321441.jpg
444334.jpg
341945.jpg
161333.jpg
038227.png
062393.jpg
650004.jpg
962484.jpg
273537.png
8784210.jpg
8784211.jpg
8784212.jpg
4901620.jpg